Cập nhập bảng từ điển cho vay vốn 2019.
1. Khi vay tiền.
- Đối tượng giao dịch: Khi vay tiền, sẽ có 2 đối tương chính là bên vay và bên cho vay. 2 bên này sẽ thực hiện quá trình giao dịch tùy theo nhu cầu bao gồm, tư ván gói vay, chọn lựa, đàm phán, kí kết hợp đồng, chuyển tiền và thanh toán cả gốc lẫn lãi theo đúng kì hạn
+ Bên vay: Là những cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu vay một khoản tiền nhất định trong một khoảng thời gian nhằm phục vụ cho một mục đích nào đó như thành lập công ty, trang trải cuộc sống, trả nợ kì trước.
+ Bên cho vay: là các ngân hàng, các công ty tài chính, các doanh nghiệp có khả năng cung cấp các gói vay cho bên vay vừa nhằm mục đích giúp đỡ vừa tăng thêm thu nhập thông qua các khoản lãi vay.
+ 2 bên cho vay và vay có thể giao dịch trực tiếp hoặc tự tìm đến nhau thông qua các website hoặc vay tiền nhanh thông qua hình thức trực tuyến online tại một bên trung gian là các sàn giao dịch.
- Các sàn giao dịch trung gian: Là nơi kết nối thành công hàng ngàn những nhà đầu tư và những người có nhu cầu vay tiền nóng, vay tiền nhanh chóng với thủ tục thuận lợi. Ví dụ như web Wemoney hiện tại đang kết nối thành công cho hơn 50 doanh nghiệp tài chính và người tiêu dùng.
- Khoản vay: Là tổng số tiền vay mà bên cho vay chuyển cho người vay theo từng mục đích cụ thể mà 2 bên đã bàn bạn. Sau một khoản thời gian nhất định, khoản tiền đó sẽ được tính dựa theo lãi suất và người vay phải trả cả gốc lẫn lãi cho bên cho vay.
- Khoản phải trả: chính là khoản tiền gốc cùng với lãi theo kì mà bên vay phải trả cho bên cho vay theo đúng quy định trong hợp đồng theo từng đợt và khi kết thúc hợp đồng.
- Dư nợ là khoản vay được in trên biên lai mà người vay nợ ngân hàng. Khoản nợ này khi bắt đầu rất cao và khi thanh toán dầ, số dư nợ sẽ dần được trừ cho đến khi về 0.
- Thời hạn vay: Là khoảng thời gian thực hiện hợp đồng giữa 2 bên khi kết thúc hợp đồng bên vay đã phải hoàn toàn thanh toán xong số tiền gốc và lãi.
- Ngày thanh toán theo tháng: mỗi tháng sẽ quy định một ngày bên vay phải trả một phần tiền gốc và lãi của tháng đó cho bên vay.
- Khoản giải ngân: Là số tiền nằm trong khoản vay được bên vay quy định và ngân hàng nhà nước giải ngân theo các nội dung trong hợp đồng tín dụng.
- Chi phí vốn là lãi suất huy động mà ngân hàng phải trả để huy động vốn trên thị trường trong từng thời điểm (được quy định trong hợp đồng tín dụng).
2. Các dạng vay.
- Vay tin chấp là hình thức bên vay không cần bảo đảm tài sản, chỉ cần chứng minh được thân phận, tài chính, số lương thàng tháng và cung cấp chứng minh thư.
- Vay thế chấp là hình thức vay cần thế chấp tài sản cá nhân như nhà đất, sổ đỏ… Khi đên hạn thanh toán, bên vay chưa thanh toán được hết thì tài sản đó sẽ được chuyển gioa cho bene vay.
- Vay tiêu dùng cá nhân là hình thức vay những khoản tiền không quá lớn nhằm phục vụ cho mục đích chi tiêu cuộc sống cá nhân, như shopping, thanh toán tiền nhà,chi phí đi học, ….
- Vay kinh doanh là hình thức vay nhằm phục mục đích kinh doanh, huy động vốn để vận hành chu trình sản xuất kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, trả tiền điện nước, cơ sở thiết bị hay nguồn nhân lực.
- Vay trả góp: Là số tiền khách hàng vay và phải trả theo từng kì (tháng/quý), bao gồm cả gốc lẫn lãi và hình thưc này không yêu cầu thế chấp tài sản.
Căn cứ theo hình thức cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: là cho vay trong một khoảng thời gian từ 10 đến 12 tháng, đây thường là các khoản cho vay vốn lưu động, thời gian quay vòng cũng khá lớn.
- Cho vay trung hạn: là hình thức cho vay trong khoảng thời gian không quá ngắn, không quá dài thường dao động từ hơn 2 năm đến 5 năm. Hình thức này thường dùng để mua sắm, đầu tư thiết bị của doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn là hình thức cho vay trong khoảng thời gian khá dài, từ 5 năm đến 10 năm hoặc hơn. Với hình thức này, số tiền vay thường khá lớn, lãi suất vay cao và dung trong mục đích xây dựng công ty, vận hành các chu trình dòng sản phẩm.
Trên đây là một vài thông tin cơ bản về các nội dung cho vay, wemoney sẽ giải thích các thuật ngữ phần 2 về hồ sơ, taì liệu, hợp đồng, phí giao dịch, một số loại tài khoản và lệnh thanh toán định kì.
Xem thêm: