Cập nhập bảng từ điển thuật ngữ vay vốn P2.

Cập nhập bảng từ điển thuật ngữ vay vốn P2.

Tiếp tục sau đây là 1 loạt các định nghĩa cơ bản về các thuật ngữ liên quan đến thanh tóan, đáo hạn, hồ sơ, hợp đồng và tài liệu trong phần cho vay vốn hiệu quả.

1. CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG.

  • Hợp đồng cầm cố: là hợp đồng cầm cố tài sản của 1 bên (thường là bên vay) cho một bên khác nhằm mục đích vay một khoản tiền phục vụ cho mục đích các nhân, trong hợp đồng nêu rõ tên và giá trị tài sản, số tiền được vay, đại diên hai bên, phương thức xử lí tranh chấp và quyền, nghĩa lợi mỗi bên.
  • Hợp đồng mua bán: là hợp đồng về một loại tài sản sẽ được hình thành trong tương lai, tức là hợp đồng này có thể được giao dịch giữa chủ đầu tư và khách hàng trực tiếp hoặc là bên chủ đầu tư với bên chuyển nhượng. Bên chuyển nhượng này sau đó sẽ chuyển giao cho khách hàng thông qua tài liệu chuyển nhượng.
  • Hợp đồng thế chấp: Là dạng hợp đồng trong đó ghi rõ bên vay (khách hàng) sẽ thế chấp tài sản cá nhân của mình cho Ngân hàng hoặc bên cho vay nhằm đảm bảo rằng nghĩa vụ thanh toán sẽ được thực hiện. Các điều khoản cho vay và thế chấp cũng sẽ được quy định rõ ràng.
  • Hợp đồng hợp tác: Là hợp đồng kí kết giữa các chủ doanh nghiệp, công ty tài chính với ngân hàng nhà nước, quy định về cơ chế và phân chia khoản vay cho bên vay trong mảng bất động sản (thuê/mua căn hộ, nhà).

2.  CÁC LOẠI TÀI LIỆU.

  • Tài liệu tín dụng: Là tài liệumà được các bên thỏa thuận chi tiết theo từng loại hợp đồng tài mỗi thời điểm. Các loại tài liệu này bao các các hợp đồng thế chấp, cầm cố, hợp đồng thỏa thuận giữa ba bên, hợp đồng tín dụng hay bất cứ hợp đông, tài liệu giao dịch khác.
  • Tài liệu sở hữu: Là một số loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu cá nhân như giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất và các tài sản đi cùng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, sử dụng đất đai, giấy chứng nhận kinh doanh…

3. CÁC LOẠI TÀI KHOẢN, TÀI SẢN.

  • Tài khoản trả nợ là tài khoản bên vay bắt buộc phải mở tại các ngân hàng nhằm đảm bảo thanh toán chuyển khoản phần tiền cần nộp trong từng thời kì cho bên cho vay vốn nhằm mục đích thuận lợi, tiết kiệm thời gian.
  • Tài khoản nhận khoản vay: Là tài khoản được bên vay mở ra tại các ngân hàng nhằm thực hiện nhận khoản vay trực tiếp từ bên đầu tư hoặc ngân hàng nhằm đầu tư cho đất đai, nhà ở.
  • Tài sản đảm bảo là loại tài sản được dùng để thế chấp hoặc cầm cố cho bên đầu tư (các công ty tài chính, ngân hàng), nhằm giao nhận để đạt được mục địch vay vốn, nhận được một khoản tiền trong 1 thời gian nhất định. Các tài sản này sẽ thuộc về bên cho vay nếu đến hết kì hạn người vay vẫn chưa thể trả hết số nợ mà không xin gia hạn thêm thời gian.
  • Tài sản cầm cố: là khoản tiền thuộc (mọi đơn vị tiền tệ) được ghi ở bên Có của Tài Khoản Cầm Cố trong từng thời điểm cùng với các quyền lợi, quyền sở hữu mà bên đó có được nêu trong hợp đồng. Tùy từng thời điểm, số tiền lãi sẽ bị phát sinh theo dư nợ gốc.
  • Tái sản được hình thành trong tương lai được hiểu ở đây là dự án về nhà cửa, căn hộ, nhà đất đang được thực thi xây dựng hoặc đã hòn thành  để phục vụ cho mục đích sinh sống hay kinh doanh nào đó.
  • Tài sản thế chấp: theo quy định chi tiết trong Hợp Đồng Thế Chấp, các căn hộ chung cư, nhà phố, nhà biệt lập không chung vách, nhà chung vách, biệt thự cùng quyền sử dụng đất thuộc sở hữu hợp pháp của Bên Vay đều có thể trở thành tài sản thế chấp; hoặc quyền phát sinh từ trong các Hợp Đồng Mua Bán 

4. CÁC NỘI DUNG KHÁC.

  • Văn bản chuyển nhượng là văn bản chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên chuyển nhượng cho bên vay, văn bản này đã được cơ quan công chứng và bên đầu tư xác nhận , chấp thuận. Những phát sinh này xuất hiện trong hợp đồng mua bán, liên quan tới tài sản hình thành trong tương lai.
  • Yêu cầu giải ngân: là yêu cầu được thành lập khi một bên có yêu cầu vay tới một bên cho vay, nhằm rút ra một khoản vay hay giải ngân.
  • Phí giao dịch: Là một khoản phí (khá nhỏ so với số tiền gốc) mà bên vay phải thanh toán cho bên thứ ba, cần thông qua Ngân hàng và được nêu trong hợp đồng tín dụng.
  • Lệnh thanh toán định kì là lệnh mà được bên Vay xác nhận khấu trừ một khoản tiền từ trong tài khoản vãng lai theo chu kì hàng tháng và đã được định vào một ngày cụ thể.
  • Đáo hạn: ở đây đượ hiểu là tại một thời điểm nhất định nào đó, bên vay bắt buộc phải trả lại vốn vay cho ngân hàng.
  • Gia hạn nợ: Là việc bên vay xin kéo dài thêm thời gian cho vay do không đủ khả năng thanh toán tại thời điểm đó  để hoàn thành trả toàn bộ nợ gốc và lãi.

Chỉ cần nắm rõ được từng đó nội dung trên, Wemoney tin chắc rằng các chủ doanh nghiệp có thể vay tiền nhanh chóng mà tránh xảy ra sự bối rối trong quá trình giao dịch.

 

ĐĂNG KÝ VAY ĐỂ NHẬN TIỀN NGAY