Nắm rõ lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank để quản lý tài chính hiệu quả
VPBank hiện là một trong những ngân hàng nhận được sự quan tâm của nhiều khách hàng khi có ý định vay tín chấp.
Khi vay tín chấp tại ngân hàng VPBank, người vay không cần phải chuẩn bị quá nhiều giấy tờ, điều kiện xét duyệt và cho vay khá đơn giản. Bên cạnh đó, hạn mức vay rất lớn, lên đến 500 triệu đồng cùng thời gian vay linh hoạt từ 12 đến 60 tháng. Lãi suất sẽ được tính theo số dư nợ giảm dần.
Người vay cũng thường xuyên được hưởng những chương trình, chính sách mới của VPBank. Trong trường hợp chính sách mới có nhiều ưu đãi hơn thì ngân hàng vẫn sẽ xem xét khi đến kỳ để bạn có thể hưởng những ưu đãi này.
Vì thế nếu có ý định tham gia sản phẩm này thì bạn không cần phải lo lắng quá nhiều để hoàn thành thủ tục mà vẫn nhận được số tiền mong muốn. Tuy nhiên để có thể quản lý tốt nguồn tài chính của mình thì bạn nên tìm hiểu về lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank.
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank
Theo quy định của ngân hàng VPBank thì mức lãi suất vay tín chấp hiện nay dao động từ 18% đến 20%, tùy thuộc vào từng sản phẩm và kỳ hạn vay khác nhau.
Bảng chi tiết về lãi suất dưới đây sẽ giúp bạn:
Sản phẩm | Vay ngắn hạn (Dưới 12 tháng) | Vay trung và dài hạn (Từ 12 tháng trở lên) |
Khách hàng có thu nhập trên 20 triệu/tháng | 19% | 20% |
Khách hàng thuộc phân khúc khách hàng ưu tiên | 17% | 18% |
Nhìn vào bảng trên có thể thấy rằng, tỷ lệ lãi suất khi vay trong trung và dài hạn sẽ cao hơn 1% so với vay trong thời gian ngắn. Để biết rõ hơn về quy định ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, bạn có thể hỏi trực tiếp nhân viên khi đăng ký vay tín chấp tại VPBank.
Nếu là khách hàng thân thiết, thường xuyên sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính tại ngân hàng VPBank thì bạn sẽ được hưởng mức lãi suất thấp hơn 2% so với các khách hàng khác.
Một điều bạn cần biết rằng, tỉ lệ lãi suất trên được áp dụng cho tổng số tiền vay chứ không phải là theo định kỳ hàng tháng.
Vào mỗi tháng, bạn cần phải thanh toán nợ gốc và lãi vay tín chấp cho VPBank theo quy định. Bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của ngân hàng hoặc chuyển tiền vào tài khoản thanh toán của mình để VPBank trích nợ tự động.
Lãi suất phạt tại ngân hàng VPBank
Ngoài việc tìm hiểu về lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank thì bạn cũng cần biết về mức lãi suất phạt. Theo quy định của VPBank thì những trường hợp sau đây khách hàng sẽ phải chịu lãi suất phạt:
- Trường hợp Bên vay trả nợ khoản vay trước hạn và thời gian vay thực tế của Bên vay là không quá 15 ngày;
- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ;
- Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo các Kỳ trả nợ đã thỏa thuận
- Các trường hợp khác được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng hoặc T&C.
Mức phí phạt thuộc các trường hợp trên là 150% lãi suất trong hạn.
Trong trường hợp bạn thường xuyên trả nợ trễ hạn hoặc không còn khả năng thanh toán thì ngân hàng sẽ xếp hạng bạn vào lịch sử tín dụng xấu và sẽ được ghi nhận lại tại Trung tâm Thông tin tín dụng CIC. Lúc này thì bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi muốn vay tín chấp tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác.
Những điều cần lưu ý khác khi vay tín chấp tại ngân hàng VPBank
Khi đến hạn của các kỳ trả nợ gốc hoặc lãi ít nhất là 10 ngày, nếu bạn đang gặp khó khăn và tạm thời không có khả năng trả nợ đúng hạn, bạn nên gửi văn bản đề nghị đến ngân hàng để xem xét lại cơ cấu về thời gian trả nợ. Bên cạnh đó, khoản vay tín chấp của bạn khi đến kỳ hạn thanh toán cuối cùng sẽ không được ngân hàng tự động gia hạn.
Tại thời điểm nhận hợp đồng vay, bạn nên chú ý đọc kỹ cách tính lãi suất cho vay để có sự phân bổ tài chính hợp lý, trả nợ đúng hạn. Ngoài ra thì việc đọc kỹ các thông tin khác trên hợp đồng như mức phạt trả nợ trễ hạn, phí thanh toán trước hạn để có sự cân nhắc hợp lý trong quá trình thanh toán.
Nắm được lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank sẽ giúp bạn quản lý dòng tài chính hiệu quả cũng như giảm được rủi ro về tài chính do trả nợ không đúng hạn. Khi tham gia vay vốn, bạn cần đọc kỹ hợp đồng về các thông tin lãi suất phạt trễ hạn, cách tính lãi suất hoặc phí thanh toán trước hạn để có sự cân nhắc thanh toán hợp lý.